CÔNG BỐ SẢN PHẨM THỰC PHẨM- NHỮNG VẤN ĐỀ DOANH NGHIỆP ĐANG VƯỚNG MẮC ?

Nhắc đến công bố chất lượng thực phẩm có rất nhiều câu hỏi được đưa ra từ phía cá nhân cũng như doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm.
Bài viết hôm nay chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn những thông tin các bạn đang tìm kiếm, hy vọng rằng sẽ hữu ích trong  những vướng mắc mà các bạn đang gặp phải

 Chất Lượng sản phẩm là gì ?

- Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng.
- Chất lượng sản phẩm là tổng thể các thuộc tính của một sản phẩm thực phẩm có thể xác định được và cần thiết cho sự kiểm soát của nhà nước, bao gồm: các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, tiêu chuẩn chỉ điểm chất lượng, tiêu chuẩn vệ sinh về Hoá, Lý, Vi sinh vật; thành phần nguyên liệu và phụ gia thực phẩm; thời hạn sử dụng; hướng dẫn sử dụng và bảo quản; quy cách bao gói và chất liệu bao bì; nội dung ghi nhãn

Công Bố Chất Lượng Thực Phẩm là gì ?

Theo nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ ràng việc thi hành một số điều của Luật ATTP: Quy định tất cả các tổ chức, cá nhân đang sản xuất kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành tự công bố chất lượng (hoặc công bố hợp quy)cho các sản phẩm của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi bày bán, lưu thông trên thị trường.
Tự công bố sản phẩm áp dụng cho: Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn; phụ gia; chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật QCVN hoặc chưa.
Công Bố Thực Phẩm

Công Bố Hợp Quy Và Công Bố Phù Hợp khác nhau như thế nào ?

- Công bố hợp quy: Đối với các sản phẩm thực phẩm đã có QCVN đi kèm để đánh giá chất lượng, công bố hợp quy sẽ dựa vào các quy chuẩn kỹ thuật có sẵn để công bố.
Ví dụ : QCVN 12-1 : 2011/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

- Công bố phù hợp quy định ATTP :dựa vào thành phần, công dụng các sản phẩm để công bố phù hợp với quy định về ATTP của Việt Nam.

Đối tượng nào áp dụng cho thủ tục tự công bố sản phẩm và thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm ?

Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm: có quy định rõ các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam phải tiến hành Thủ tục Tự Công bố sản phẩm và Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi sản xuất và đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

Các loại thực phẩm Tự công bố:

Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
Thực phẩm bánh, kẹo
Đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, nước giải khát
Thực phẩm bổ sung
Bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm
Nguyên liệu thực phẩm
Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hương liệu thực phẩm

Bên cạnh đó, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không được tự công bố các sản phẩm:
Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.
 (Hai loại sản phẩm trên được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.)


Thủ tục Tự công bố sản phẩm thực phẩm:

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp
Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm thực phẩm được sản xuất trong nước).
Một số lưu ý
Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Các loại thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm:

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Thực phẩm dinh dưỡng y học, Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.


Thủ tục Đăng ký bản công bố sản phẩm:

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu Số 02 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate ) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản sao chứng thực).
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Bằng chứng khoa học chứng minh tác dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên chức năng đã công bố.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.
Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu Số 02 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.
Bằng chứng khoa học chứng minh tác dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên chức năng đã công bố.
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

Khi các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thực hiện và áp dụng nghị định trên, thì một trong số khó khăn mà doanh nghiệp thường gặp là về các chỉ tiêu tự công bố, họ cần kiểm nghiệm những chỉ tiêu nào cho sản phẩm của họ, cũng như trình tự thực hiện thủ tục công bố.

Nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm trên cả nước tháo gỡ các khó khăn trên, Vietcert chúng tôi với phòng thử nghiệm đạt được những chứng nhận quốc tế và chỉ định của các bộ ngành Việt Nam , cùng các trang thiết bị thí nghiệm hiện đại, đội ngũ kỹ sư phân tích được đào tạo bài bản, mức chi phí  kiểm nghiệm phù hợp,... . Hoàn toàn phù hợp để công bố hay phục vụ công việc kinh doanh khác của khách hàng như: sản xuất, nhập khẩu,…

Chúng tôi cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm trên tất cả các nền mẫu với hàng ngàn chỉ tiêu được chỉ định. Rất mong được hợp tác với Quý khách hàng trong thời gian tới.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất 
Hotline - 0903.561.159 
Mail: kinhdoanh.sup01@gmail.com  

Best regards,
......................

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT

Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột 
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ 
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng

Nhận xét

Bài viết liên quan

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG - VIETCERT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ỐNG NHỰA - VIETCERT

CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001 : 2015 - 0905.527.089