QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHỨNG NHẬN VIETGAP CHĂN NUÔI - 0905.527.089


Căn cứ vào Quyết định 4653/2015/QĐ-BNN ban hành quy trình thực hiện chăn nuôi tốt (VIETGAHP) áp dụng cho 8 nhóm con vật nuôi: bò sữa, bò thịt, dê sữa, gà, lợn, ngan, vịt và ong.

Quy trình thực hành nông nghiệp tốt:

1.    Địa điểm

Có cách các khu trường học bênh viện, khu dân cư… tối thiểu 100m. Cách nhà máy chế biển, giết mổ và chợ buôn bán gia súc tối thiểu 01 km.
Có nguồn nước sách phục vụ chăn nuôi và xử lý môi trường.

2.    Bố trí khu chăn nuôi

Trại chăn nuôi: có sơ đồ thiết kế, thông thoáng, có PCCC, dễ dàng vệ sinh, bố trí rtirieeng biệt các khu chuồng, kho thức ăn, thú y, vật tư, công trình cấp nước và xử lý chất thải
Có tường hoặc hàng rào bao quanh để kiểm soát
Cổng ra vào và các khu chuồng nuôi phải khử trùng
Mô hình chăn nuôi theo hướng VietGAP

3.    Chuồng nuôi và thiết bị nuôi

Thiết kế phù hợp với từng loại vật, tháng tuổi
Dụng cụ cho ăn không gây độc hại, dễ vệ sinh
Dụng cụ sử dụng trong quá trình chăn nuôi phải đảm bảo an toàn dễ tây rửa

4.    Giống và quản lý chăn nuôi

Giống phải có nguồn gốc rõ ràng
Con giống đưa từ bên ngoài vào phải đảm bảo khỏe mạnh và nuôi cách ly
Chăn nuôi theo quy trình tùy vào mục đích sử dụng
Áp dụng phương thức quản lý “ Cùng vào - cùng ra” thứ tự ưu tiên: cả khu => từng dãy => từng chuồng => từng ô

5.    Vệ sinh chăn nuôi

Trại đủ trang thiết bị và quy trình vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, đảm bảo an toàn sinh học
Khử trùng khi vào trại, có đồ bảo hộ
Lịch phun thuốc định kỳ, phá quang bụi rậm
Thiết bị chăn nuôi phải được tiêu độc thường xuyên
Vệ sinh chuồng trại chăn nuôi

6. Quản lý thức ăn và nước uống

* Quản lý thức ăn:
Thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo sạch, an toàn
Không sử dụng thức ăn hoặc cho vào thức ăn các hóa chất kháng sinh trong DM cấm
Bảo quản thức ăn khô ráo, công trùng,độc vật gây hại, ko để quá hạn sử dụng
Thường xuyên kiểm tra vệ sinh khu vực sản xuất thức ăn, kho chứa thức ăn, và nguyên liệu thức ăn tránh ô nhiễm
* Quản lý nước uống:
Nguồn nước phải đảm bảo an toàn, định kỳ phải kiểm tra E.coli và coliform.
Có lịch và thực hiện kiểm tra thường xuyên hệ thống lọc, cấp nước cho trang trại

7. Quản lý vận chuyển

Việc vận chuyển vật nuôi giữa các trại hoặc xuất bạn phải có phương tiện phù hợp
Phương tiện vận chuyển phải được khử trùng

8. Quản lý dịch bệnh

Lập kế hoạch phòng trừ dịch bệnh, có quy trình phòng bệnh, tây giun sán phù hợp với từng đối tượng
Có hồ sơ theo dõi dịch bênh, hoặc nguyên nhân phát sinh, cách điều trị
Sử dụng thuốc thú ý có trong danh mục được quy định của BNNPTNN
Vật nuôi bị bệnh phải nuôi cách ly, báo cho cán bộ thú ý xử lý kịp thời

9. Quản lý chất thả và môi trường

Chất thải phải được thu gom hằng ngày, chuyển đến nơi tập trung…
Vị trí tập trung ở cuối trại, xa khu sống, xa nơi cấp nước
Chất thải lỏng phải được thu theo đường riêng

10. Kiểm soát động vật và côn trùng gây hại

Có kế hoạch kiểm động vật, loại gặm nhấm và côn trùng gây hại

11. Quản lý nhận sự

Trại cần có sơ đồ tổ chức. Có quy trình xử lý khẩn cấp khi có sự cố và tai nạn xảy ra thì báo cáo cho ai.
Chủ trang trại phải thực hiện theo Luật lao động đối với người lao động trong trại.
Người lao động phải đủ sức khỏe, được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ và được khám sức khỏe định kỳ.
Người lao động phải được tập huấn về quy trình chăn nuôi – thú y, các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động,  bảo vệ môi trường.

12. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm

Trang trại chăn nuôi phải lập sổ, ghi chép theo dõi và lưu trữ các thông tin trong quá trình chăn nuôi.
Tất cả các sổ ghi chép trên được theo dõi thường xuyên và được lưu trữ tại trại ít nhất 12 tháng.

13. Tự kiểm tra (Kiểm tra nội bộ)

Chủ trang trại phải tổ chức tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.
Việc kiểm tra phải được thực hiện bằng bảng kiểm tra đánh giá; sau khi kiểm tra xong tổ chức, cá nhân chăn nuôi hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất, định kỳ) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ.
Chủ trang trại chăn nuôi phải tổng kết và báo cáo kết quả tự kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu

14. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại:

Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải có mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng yêu cầu.
Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức cá nhân chăn nuôi phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và lưu đơn thư khiếu nại cũng như kết quả giải quyết vào trong hồ sơ.
Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc hay cần tư vấn về hồ sơ và quy trình chứng nhận, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

Nhận xét

Bài viết liên quan

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẤT SÉT NUNG - VIETCERT

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ỐNG NHỰA - VIETCERT

CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001 : 2015 - 0905.527.089